ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI TIN HỌC NĂM HỌC 2024 – 2025, ĐỀ SỐ 2

Tin tức 0 lượt xem

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16

Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1. Việc số hóa hình ảnh không thể thực hiện bằng thiết bị số nào?

    A. Máy quét                                                                    B. Máy ảnh số

    C. Máy in màu                                                                D. Điện thoại thông minh

    Câu 2. Phương án nào sau đây là kết quả của biểu thư: 1110112 + 1100112 ?

    A. 101110                          B. 1101110                        C. 101                                 D. 110

    Câu 3. Cho mạch logic như hình dưới đây:

    Phương án nào sau đây là biểu thức thể hiện mạch logic trên?

    A. (A OR NOT B) XOR (NOT A OR B          B. (A XOR NOT *D) AND (NOT A XOR B)

    C. (A AND NOT B) OR (NOT A AND B)      D. (A OR NOT B) AND (NOT A OR B)

    Câu 4. Cho đoạn chương trình sau:

    Phương án nào sau đây đưa ra đúng kết quả sau lệnh print trong đoạn chương trình trên?

    A. 31 7                               B. 49  7                               C. 31 5                               D. 49 5

    Câu 5. Công ty ABC có bảng dữ liệu Nhanvien gồm các cột: MaNV, Hoten, Ngayvaolam, Chucvu, Luong. Bạn cần truy vấn danh sách các nhân viên đã vào làm trong năm 2020.

    Phương án nào sau đây đưa ra danh sách các nhân viên vào làm trong năm 2020?

    1. SELECT * FROM Nhanvien WHERE Ngayvaolam BETWEEN (‘1/1/2020′ , ’31/12/2020’)
    2. SELECT * FROM Nhanvien WHERE Ngayvaolam BETWEEN (“1/1/2020” , “31/12/2020”)
    3. SELECT * FROM Nhanvien WHERE Ngayvaolam BETWEEN ‘1/1/2020′ AND ’31/12/2020’
    4. SELECT * FROM Nhanvien WHERE Ngayvaolam BETWEEN “1/1/2020” AND “31/12/2020”

    Câu 6. Công nghệ nào sau đây không được sử dụng để truyền dữ liệu giữa hai thiết bị di động?

    A. AirDrop                                                                      B. Cáp HDMI

    C. Hồng ngoại (Infrared);                                             D. Bluetooth;

    Câu 7. Phương án nào sau đây là đúng khi nói về khóa của một quan hệ (bảng)?

    1. Một quan hệ không được có nhiều khóa ngoài.
    2. Khóa của quan hệ bất kì bắt buộc phải là khóa ngoài của quan hệ khác.
    3. Khóa không được có giá trị NULL (giá trị rỗng).
    4. Khóa không thể có nhiều hơn một thuộc tính.

    Câu 8. Hãy chọn phương án đúng?

    Bạn có thể sử dụng một bức ảnh tìm thấy trên Internet cho mục đích thương mại với điều kiện:

    1. Bức ảnh đó đã được chia sẻ nhiều lần trên mạng xã hội.
    2. Bạn đã xin phép và được sự đồng ý của tác giả.
    3. Bạn sử dụng và ghi rõ nguồn gốc của bức ảnh.
    4. Bức ảnh đó không có dấu bản quyền.

    Câu 9. Hãy chọn phương án đúng?

    Để hình thành thói quen ứng xử nhân văn trong không gian mạng chúng ta nên:

    1. Phản bác ý kiến của người khác mà không cần cung cấp lí do.
    2. Bỏ qua ý kiến của người khác nếu không đồng ý với bạn.
    3. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ để bảo vệ quan điểm bản thân.
    4. Tự kiểm tra, cải thiện hành vi trực tuyến của mình.

    Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về AI?

    A. Được ứng dụng trên nhiều lĩnh vực.                       B. Dễ bị làm dụng vào mục đích xấu.

    C. Thay thế một số nghề trong tương lai.                   D. Thông tin phản hồi luôn chính xác.

    Câu 11. Trên hệ điều hành Windows người dùng cần thực hiện công việc nào sau đây để chia sẻ tệp và thư mục giữa các máy tính trong một mạng LAN.

    Hãy chọn phương án đúng?

    1. Cài đặt và cấu hình dịch vụ web server.
    2. Chia sẻ thư mục và chỉ định quyền truy cập.
    3. Cài đặt và cấu hình dịch vụ FTP.
    • Kết nối các máy tính bằng Bluetooth.

    Câu 12. Phương án nào sau đây không nên làm khi giao tiếp trên Internet?

    1. Sử dụng ngôn ngữ đúng mực, lịch sự.
    2. Không tham gia phát tán những nội dung có tính bắt nạt, quấy rối.
    3. Ủng hộ người làm việc tốt và tham gia làm việc tốt đó.
    4. Chia sẻ các thông tin riêng tư của người khác.

    Câu 13. Trong bảng mã Unicode, mỗi kí tự Tiếng việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?

    A. từ 1 đến 3 byte              B. 2 byte                             C. 4 byte                             D. 1 byte

    Câu 14. Cho đoạn mã chương trình:

    a= [1, 4, 6, 7, 5] b= a[2:1]

    print(b)

    Phương án nào sau đây là kết quả khi thực hiện đoạn chương trình trên?

    A. [6]                              B. [ ]                     C. [1, 4, 6, 7, 5]              D. Chương trình báo lỗi

    Câu 15. Có một truyện ngắn, tác giả để trên website để mọi người có thể đọc. Hành vi nào sau đây là vi phạm bản quyền?

    1. Tải về và đăng lại trên trang Facebook của mình cho bạn bè cùng đọc.
    2. Đăng tải đường link trên trang Facebook của mình cho mọi người tìm đọc.
    3. Đọc truyện ngắn trên website tác giả đã đăng.
    4. Tải về máy của mình để đọc.

    Câu 16. Phương án nào sau đây tương ứng với một địa chỉ IPv4?

    A. 10.255.18.245                                                           B. 192.168.256.19

    C. 10.23.375.215                                                           D. 192.168.1.15.210

    PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1. Hàm sau đây trong Python thực hiện một thuật toán tìm kiếm:

    1def Search(A, K):
    2n = len (A)
    3for i in range (n – 1):
    4for j in range (i+1, n):
    5if A[i] + A[j] = = K:
    6return True
    7return False

    Một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét về thuật toán trên như sau:

    1. Thuật toán liệt kê các bộ dữ liệu có tổng bằng K trong mảng A.
      1. Với bộ dữ liệu A = [2, 5, 7, 9, 11, 15] và K =13 thuật toán trả lại kết quả là True.
      1. Thuật toán có thể trả về True nhiều lần nếu có nhiều hơn một cặp số trong mảng có tổng bằng K.
      1. Nếu các dữ liệu trong A đã được sắp xếp, có thể thiết kế thuật toán để giải quyết bài toán với độ phức tạp O(nlogn) hoặc O(n).

    Câu 2. Anh Nam đang phát triển một phần mềm quản lý nhân sự cho công ty của mình. Hệ thống sử dụng cơ sở dữ liệu với ba bảng chính:

    Bảng Nhân_viên (Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Mã_phòng_ban, Mã_dự_án) Bảng Phòng_ban (Mã_phòng_ban, Tên_phòng_ban)

    Bảng Dự_án (Mã_dự_án, Tên_dự_án)

    Một số đồng nghiệp của Nam đã đóng góp một số ý kiến như sau:

    1. Khi cần thay đổi tên dự án “Dự án A” thành “Dự án B” chỉ cần thay đổi ở bảng Dự_án mà không cần thay đổi ở bảng Nhân_viên.
    2. Trong bảng Nhân_viên, cột Mã_nhân_viên thường được sử dụng làm khóa chính (Primary Key).
    3. Khi cần xoá một nhân viên ở bảng Nhân_viên thì cần xoá Mã_phòng_ban tương ứng của nhân viên đó ở bảng Phòng_ban.
    4. Để lấy được thông tin Họ_Tên nhân viên và điểm đánh giá của nhân viên trong dự án, chỉ cần sử dụng bảng Nhân_viên và bảng Dự_án.

    Câu 3. An là một lập trình viên phát triển một ứng dụng quản lý điểm số cho lớp học. Ứng dụng này bao gồm hai hàm: một hàm tính điểm trung bình của học sinh và một hàm kiểm tra xem điểm trung bình của học sinh có vượt quá ngưỡng nào đó hay không.

    Sau đây là chương trình bạn An đã viết

    Một số bạn học sinh trong lớp đưa ra các nhận xét như sau:

    1. Biến t trong hàm tb_diem không ảnh hưởng đến biến tb trong hàm dat_hoc_bong.
    2. Hàm dat_hoc_bong có thể sử dụng trực tiếp biến nganh_hoc_bong từ ngoài hàm mà không cần truyền vào như tham số.
    • Nếu bạn thay đổi biến diem_hoc_sinh trong hàm dat_hoc_bong, điểm số của học sinh bên ngoài hàm cũng sẽ bị thay đổi.
    • Nếu hàm tb_diem trả về giá trị nhỏ hơn 8, hàm dat_hoc_bong sẽ trả về False.

    Câu 4. Một trường đại học có một đường truyền internet duy nhất và hệ thống mạng nội bộ (LAN) với 300 máy tính trong các phòng học, phòng thực hành và văn phòng làm việc của giảng viên. Mạng của trường được chia thành 5 khu vực chính: Văn phòng hành chính, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Thư viện và Phòng thí nghiệm.

    Mỗi khu vực đều cần có mạng con (subnet) riêng bằng cách đánh địa chỉ IP cố định để quản lý lưu lượng mạng và đảm bảo an ninh. Mỗi phòng học và văn phòng được lắp đặt một Access Point để cung cấp Wifi cho sinh viên và giảng viên.

    Một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét như sau:

    1. Địa chỉ IPv4 được mã hóa bằng chuỗi 48 bít.
    2. Máy tính PC không thể kết nối được vào mạng Wifi.
    3. Mỗi Access Point của mỗi khu vực có thể phát sóng với dải địa chỉ IP riêng biệt.
    4. Router sẽ được sử dụng để định tuyến lưu lượng giữa các khu vực khác nhau của trường đại học.

    Tải đề trắc nghiệm tại đây:

    Đáp án phần trắc nghiệm

    Phần II: Lập trình

    Tải đề tại đây:

    Tải test tại đây:

    https://drive.google.com/drive/folders/1bvf7NwavGKhmzGOW9TClYJYxn-kv-XSP?usp=sharing

    —-HẾT—

    Bài viết liên quan

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *