BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG THIẾT KẾ BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: BÀI 5 ( lớp 10-2 tiết)
VŨ TRỤ – HỆ MẶT TRỜI – TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt.
Về kiến thức:
1. Về năng lực:
qua hình ảnh, vi deo, tư liệu: Học sinh thảo luận, tìm hiểu để rút ra kiến thức:
– Hiểu được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
– Hiểu và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
– Tính toán được giờ quốc tế mọi địa điểm trên Trái Đất.
– Giải thích được hướng chuyển động của mọi vật thể trong tự nhiên: Gió, dòng biển, dòng sông…
2. Về phẩm chất:
– Hiểu và tôn trọng các quy luật tự nhiên, thêm yêu quý thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu số
1. Thiết bị dạy học
– Tivi có kết nối Internet
– Laptop
2. Phần mềm thiết kế/biên tập học liệu và trình diễn
– Microsoft powerpoint
– Video Edirtor
3. Phần mềm hỗ trợ quản lí lớp học
– Zalo
4. Phần mềm kiểm tra đánh giá
Google forms
III. Mô tả các hoạt động có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số
1. Tên hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
2. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
+ Kĩ năng: Xem Video và rút ra kiến thức ,Nhận thức đúng về vũ trụ
3. Nội dung:
I. Khaí quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời,Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
1. Vũ Trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên Hà.
2. Hệ Mặt Trời (Thái Dương Hệ)
* HMT là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà gồm:
– Mặt Trời năm ở trung tâm
– Tám hành tinh: ( H.5.2)
– Tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi khí…
* Các hành tinh vừa c/đ quanh MT lại vừa tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
a.Vị trí của Trái Đất trong HMT:
– Là hành tinh thứ ba từ Mặt Trời
– Khoảng cách TB từ TĐ đến MT là:149,6 tr km
– Với k/cách trên và sự tự quay làm cho TĐ nhận được của MT một lượng bức xạ phù hợp cho sự sống tồn tại và phát triển.
b. Các c/đ chính của Trái Đất:
– Chuyến động tự quay quanh trục
+ Hướng từ Tây => Đông
+ Thời gian c/đ 1 vòng là 24g (23g56’04”)
– Chuyển động xung quanh MT:
+ Trên quỹ đạo hình Elip theo hướng từ T=>Đ
+ T/g c/đ 1 vòng là 365 ngày 6 giờ
+ Khi c/đ quanh MT , trục của Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
4. Hoạt động:
Bước 1: Chia lớp 3 nhóm thảo luận 3 nội dung
Nhóm 1: Khái niệm vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà
Nhóm 2: Kể tên các thiên thể trong hệ Mặt trời, Các hành tinh, hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động.
Nhóm 3: Trình bày vị trí Trái Đất, Chuyển động của Trát Đất trong hệ Mặt trời
Bước 2: Giáo viên chiếu đoạn Vi deo về Vũ trụ, chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt trời và trái đất …
Bước 3: Học sinh thảo luận rút ra kiến thức
Bước 4: Giáo viên kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất
1. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất và hệ quả của nó.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về vận động tự quay của Trái Đất.
2. Nội dung
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày đêm
– Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm
– Nơi nhận tia nắng là ban ngày, nơi khuất trong tối là ban đêm.
2. Giờ trên T/Đất và đường chuyển ngày q.tế.
– Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau (giờ địa phương (giờ Mặt Trời)
– Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của KT giữa của múi đó.
– Giờ quốc tế (GMT) là giờ của múi số 0 lấy theo giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó.
– Đường chuyển ngày q/tế: KT 180o
+ Từ Tây sang Đông qua KT 1800 thì lùi lại một ngày lịch
+ Từ Đông sang Tây qua KT 1800 thì cộng thêm một ngày lich
3.Sự lệch hướng c/đ của các vật thể.
– Ng/nhân: Do ả/h của lực Criôlít.
+ BBC: Lệch hướng sang bên phải so với hướng chuyển động
+ NBC: Lệch hướng sang bên trái so với hướng chuyển động
– Lực Criôlít có tác động mạnh tới hướng c/đ của các khối khí, dòng biển, đường đạn …
3. Hoạt động
Bước 1: Giáo viên trình chiếu các hình ảnh Ngày đêm, Bản đồ giờ múi, Hình ảnh lệch hướng vật thể và giao nhiệm vụ 3 nhóm
Bước 2: Các nhóm thảo luận rút ra kiến thức
Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức
Các tài liệu liên quan tại đây: